Phu_tu

Chi Tiết Sản Phẩm

Phụ Tử-Trị Đau Nhức Xương Khớp


Trị vong dương, dương hư, thủy thủng, phong thấp đau nhức khớp xương
Giá: 250.000 đ/Kg
9422
đã mua

Thông Tin Chi Tiết

 PHỤ TỬ

 

 

Kết quả hình ảnh cho phụ tử

Phụ Tử

 

Phụ tử có tên gọi khác Vị thuốc phụ tử còn gọi Hắc phụ, Cách tử (Bản Thảo Cương Mục)

Tên khoa họcAconitum fortunei Hemsl- Họ Hoàng Liên (Ranunculaceae).

Mô TảCỏ cao 0,6-1m, thân mọc thẳng đứng, có lông ngắn. Lá chia 3 thùy, đường kính 5-7mm, hình trứng ngược có răng cưa ở nửa trên. Hoa lớn màu xanh tím, mọc thành chùm dày, dài 6-15cm. Lá bắc nhỏ. Bao hoa gồm 5 bộ phận trong đó có 1 cái hình mũ, 2-5 tuyến mật. Quả có 5 đại mỏng như giấy, dài 23mâm, hạt có vảy ở trên mặt. Mọc hoang ở Hoàng Liên Sơn, Hà Tuyên, vùng Tây Bắc

Thu hái: Vào tháng 8, trước khi hoa nở (Dược Liệu Việt Nam). Khoảng Hạ chí (18 đến 28 tháng năm Âm lịch)

Bộ phận dùngRễ củ. Củ cái gọi là Ô đầu, củ con đã chế gọi là Phụ tử.

Mô tả dược liệu

  • Diêm Phụ Tử: Hình dùi tròn, dài khoảng 6,6cm, đường kính 3,3cm. Đầu củ rộng, chính giữa có vết mầm trở xuống, thân trên béo, đầy, chung quanh co sphân chi nổi lên như cái bướu, thường được gọi là ‘Đinh giác’. Bên ngoài mầu đen tro, bao trùm bột muối. Thể nặng, chỗ cắt ngang mầu nâu tro, có những đường gân lệch hoặc giữa ruột có khe hổng nhỏ, trong đó có muối. Không mùi, vị mặn mà tê, cay. Loại củ lớn, cứng, bên ngoài nổi bậc muối là tốt (Dược Tài Học).
  • Hắc Phụ Phiến: Những miếng cắt dọc không giống nhau, trên rộng, dưới hẹp, dài 2-4cm, rộng 1,6-2,6cm, dầy 0,5cm. Ngoài vỏ mầu nâu đen, trong ruột mầu vàng mờ, nửa trong suốt, dầu nhuận sáng bóng, thấy được đường gân chạy dọc. Chất cứng dòn, chỗ vỡ nát giống như chất sừng. Không mùi, vị nhạt. Lựa thứ đều, bên ngoài có dầu nhuận sáng là tốt (Dược Tài Học).
  • Bạch Phụ Phiến: giống Hắc Phụ Phiến nhưng toàn bộ đều mầu trắng vàng, nửa trong suốt, miếng mỏng hơn, dài 0,3cm. Không mùi, vị nhạt. Lựa thứ phiến đều, mầu trắng vàng, dầu nhuận, nửa trong suốt là tốt (Dược Tài Học).

Tác dụng

  • Tính tẩu mà bất thủ, thông hành các kinh (Y Học Khải Nguyên).
  • Thông hành 12 kinh (Dược Tính Thiết Dụng).
  • Ôn Thận, hồi dương, hành thủy, chỉ thống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Chủ Trị

  • Trị các chứng vong dương, dương hư, hàn tý, âm thư (Trung Dược Học).

Kiêng kỵ:

  • Sợ Ngô công, ghét Phòng phong, Hắc đậu, Cam thảo, Hoàng kỳ, Nhân sâm(Bản Thảo Kinh Tập Chú).
  • Tương phản với Phòng phong (Trân Châu Nang).
  • Uống Phụ tử để bổ hỏa tất làm cho thủy bị cạn (Thang Dịch Bản Thảo).
  • Úy Lục đậu, Ô cửu, Tê giác, Đồng sấu. Kỵ Xị trấp (Bản Thảo Cương Mục).
  • Người không phải là Thận dương bất túc mà hư hàn nặng: cấm dùng. Tất cả các chứng dương, chứng hỏa, chứng nhiệt, âm hư nội nhiệt, huyết dịch suy đều không nên dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).
  • Âm hư dương thịnh, có thai: không dùng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Ngộ độc: Khi bị ngộ độc Phụ tử, Ô đầu có dấu hiệu: chảy nước miếng, muốn nôn, nôn, miệng khô, tiêu chảy, hoa mắt, chóng mặt, chân tay và cơ thể có cảm giác tê, tim hồi hộp, thân nhiệt giảm, huyết áp tụt, mạch chậm, khó thở, chân tay co giật, bất tỉnh, tiêu tiểu không tự chủ: Kim ngân hoa 80g, Đậu xanh 80g, Cam thảo 20g, Sinh khương 20g. sắc, pha thêm đường uống để giải (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Liều dùng:  3- 15g.

Đơn thuốc kinh nghiệm có phụ tử

1. Trị nôn, tiêu chảy, ra mồ hôi, tay chân co rút, tay chân lạnh: Chích thảo 80g, Can khương 60g, Phụ tử 1 củ (dùng sống, bỏ vỏ, cắt làm 8 miếng). Sắc với 3 thăng nước, còn 1 thăng 2 hợp, bỏ bã, chia ra uống ấm (Tứ Nghịch Thang – Thương Hàn Luận).

2. Trị âm độc thương hàn, mặt xanh, tay chân lạnh, bụng đau, cơ thể lạnh, các chứng lãnh khí: Phụ tử 3 trái (bào chế, bỏ vỏ, cuống). Tán bột. Mỗi lần uống 9g với ½ chén nước cốt Gừng, ½ chén rượu lạnh (Hồi Dương Tán – Tế Sinh Phương).

3. Trị lậu phong, ra mồ hôi không ngừng: Phụ tử 45g (chế, bỏ vỏ,, cuống), Thục tiêu (bỏ mắt, sao cho ra hơi nước) 15g, Hạnh nhân (bỏ vỏ, đầu nhọn, sao cho ra hơi nước) 15g, Bạch truật 60g. băm nát như hột đậu, sắc với 5 thăng nước còn 2 thăng, bỏ bã, chia làm 4 lần uống ấm (Phụ tử Thang – Thánh Tế Tổng Lục).

4. Trị quan cách, mạch Trầm, tay chân lạnh: Thục phụ tử (tẩm Đồng tiện), Nhân sâm đều 4g, Xạ hương 1 ít. Tán nhuyễn, trộn hồ làm viên, to bằng hạt Ngô đồng, lấy Xạ hương bọc ngoài. Mỗi lần uống 7 viên với nước sắc Đăng tâm (Ký Tế Hoàn – Y Môn Pháp Luật).

5. Trị ngực đau, giữa ngực có hàn khí uất kết không tan, ngực có hòn khối: Phụ tử (bào, bỏ vỏ, cuống), Nga truật (nướng) đều 30g, Hồ tiêu, Chỉ thực (sao trấu) đều 15g. tán bột. Mỗi lần uống 9g với rượu nóng (Tứ Ôn Thang – Phổ Tế phương).

6. Trị răng đau do âm hư: Phụ tử (sống), nghiền nát, trộn với nước miếng, đắp vào giữa lòng bàn chân, rất công hiệu (Hoa Đà Thần Y Bí Truyền).

7. Trị hàn tà nhập lý, chân tay lạnh, run, bụng đa, thổ tả, không khát, thân nhiệt và huyết áp tụt, mạch Vi muốn tuyệt: Thục phụ tử 12g, Nhục quế 4g, Can khương 6g, Đảng sâm, Bạch truật, Phục linh, Trần bì đều 12g, Cam thảo 4g, Ngũ vị tử  6g, Bán hạ, Sinh khương đều 12g. sắc, thêm Xạ hương 0,1g, uống (Hồi Dương Cấp Cứu Thang - Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

8. Trị thận viêm mạn, dương khí không đủ, lưng mỏi, chân lạnh, phù thủng: Thục phụ tử 12g, Nhục quế 4g, Thục địa, Sơn dược đều 16g, Sơn thù, Phục linh, Đơn bì, Trạch tả đều 12g. Tán bột, trộn mật làm viên. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 12g (Bát Vị Địa Hoàng Hoàn).

9. Trị hàn thấp thấm vào bên trong, khớp xương đau, cơ thể đau, lưng lạnh, chân tay mát, không khát: Thục phụ tử, Phục linh, Đảng sâm, Bạch truật, Thược dược đều 12g. Sắc uống (Phụ tử Thang - Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

 

Bào chế Phụ tử

  • Diêm Phụ Tử: Chọn lấy thứ rễ Phụ tử hơi to, rửa sạch, ngâm trong nước pha muối, hàng này lấy ra phơi dần cho đến khi thấy bên ngaòi Phụ tử có nhiều tinh thể muối và hóa cứng là được. Sau đó giần qua để bỏ bột muối đi là dùng được.
  • Hắc Phụ Phiến: chọn thứ Phụ tử cỡ vừa, ngâm trong nước muối mặn vài ngày, lấy nước đó nấu sôi, vớt ra, rửa sạch, cắt thành phiến dầy. Lại ngâm  vào nước muối nhạt và thêm thuốc nhuộm mầu vào làm cho Phụ tử có mầu trà đặc. Lấy nước  rửa cho đến khi nếm vào lưỡi không thấy tê cay nữa, lấy ra, đồ chín, sấy cho khô nửa chừng, lại phơi khô là được (Dược Tài Học).
  • Bạch Phụ Phiến: chọn loại Phụ tử nhỏ hơn, ngâm trong nước muối mặn vài ngày, lấy nước đó nấu cho đén khi thấu tạn ruột, vớt ra, bóc vỏ ngoài, cắt dọc thành phiến mỏng, rửa cho đến khi nếm lưỡi không thấy tê cay nữa là được. Lấy ra, đồ chín, phơi khô nửa chừng, xông Lưu huỳnh cho khô là được (Dược Tài Học).
  • Đạm Phụ Phiến: Lấy Diêm Phụ Phiến ngâm nước, mỗi ngày thay 2 – 3 lần cho hết muối. Cho vào nồi cùng Cam thảo, Đậu đen nấu với nước cho thấm, đến khi cắt ra, nếm mà lưỡi không thấy cay, tê thì thôi. Lấy ra, bỏ hết Cam thảo, Đậu đen, cạo bỏ vỏ, chẻ làm 2 miếng, cho vào nồi, thêm nước, nấu  độ 2 giờ, khi Phụ tử chín thì lấy ra, để cho ráo, lại ủ cho mềm rồi cắt miếng, phơi khô là được.
  • Hoặc cứ  50kg Diêm Phụ Tử rửa sạch, ngâm nước 1 đêm, bỏ vỏ và cuống, cắt miếng, lại ngâm nước cho đến khi nếm không thấy cay, tê thì thôi. Lấy ra, dùng nước Gừng tẩm 1 – 3 ngày, vớt ra, đồ chín, lại sấy khô đến 7/10, cho vào nồi rang với lửa to cho bay hơi và nứt ra. Lấy ra, để nguội là đụwc. Hoặc trải lên tấm lưới sắt đặt trên lò than hồng, lật qua lại nướng cho phồng nứt ra, để nguội là được (Dược Tài Học).

 

Tác dụng dược lý của phụ tử

  • Nước sắc Phụ tử liều nhỏ làm tăng huyết áp ở động vật được gây mê với liều lượng lớn, lúc đầu làm hạ sau lại làm tăng, tăng lực co bóp cơ tim, tác dụng cường tim rõ, tăng lưu lượng máu của động mạch đùi và làm giảm lực cản của động mạch, làm tăng nhẹ lưu lượng máu của động mạch vành và lực cản. Thành phần cường tim của Phụ tử là phần hòa tan nước. Độc tính của phần hòa tan cồn rất cao so với phần hòa tan nước (Trung Dược Học).
  • Tác dụng kháng viêm: Thuốc sắc Phụ tử cho súc vật gây viêm khớp uống hoặc chích màng bụng đều có tác dụng kháng viêm (Trung Dược Học).
  • Tác dụng nội tiết: Thuốc có tác dụng làm giảm lượng Vitmin C ở vỏ tuyến thượng thận chuột đồng. Một số thí nghiệm trên súc vật chứng tỏ nước thuốc làm tăng tiết vỏ tuyến thượng thận và tăng chuyển hóa đường, mỡ và Protein, nhưng trên 1 số thí nghiệm khác thì tác dụng này chưa rõ (Chinese Herbal Medicin).
  • Thuốc có tác dụng làm tăng miễn dịch cơ thể (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).
  • Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương: Aconite với liều 0,1 – 0,2mg/kg có tác dụng làm giảm phản xạ có điều kiện và không điều kiện, làm giảm nồng  độ Ammoniac ở não (Trung Dược Học).

Tính vị:

  • Vị cay, tính ôn (Bản Kinh).
  • Vị ngọt, rất nhiệt, rất độc (Bản Thảo Cương Mục).
  • Khí nhiệt, vị rất cay (Y Học Khải Nguyên).
  • Rất cay, rất nóng, hơi kèm ngọt, đắng mà rất độc (Bản Thảo Kinh Sơ).
  • Vị cay, ngọt, tính rất nóng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Quy kinh:

Vào kinh thủ Thiếu dương Tam tiêu (Thang Dịch Bản Thảo).

  • Vào kinh túc Quyết âm Can, túc Thiếu âm Thận, thủ Thái âm Phế (Bản Thảo Kinh Giải).
  • Vào kinh Tâm, Thận, Tỳ (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Tham khảo:

  • Phụ tử là loại thuốc hàng đầu gây trụy thai (Biệt Lục).
  • Vị Phụ tử chia làm 2 loại: đen và trắng. Phụ tử mà người ta thường nói là Hắc Phụ tử, vị cay, tính nhiệt, có tác dụng khu hàn thấp ở hạ tiêu, thiên về đi xuống, vào thận. Một vị khác là Bạch Phụ tử, vị cay, ngọt mà ôn, tính táo, đi lên, là thuốc thuộc dương tính trong chứng phong, thiên vễ dẫn sức thuốc đi lên mặt, chủ yếu trị chứng phong đờm, táo thấp đờm (Đông Dược Học Thiết Yếu).
  • Sinh phụ tử tính vị rất mạnh, thiên về hồi dương. Thục phụ tử tính tương đối thuần, lành, thiên về tráng dương. Ô đầu chủ yếu dùng để trừ phong thấp, khai thông đờm bám lâu ngày. Trồng lâu năm dưới đất mà Ô đầu không mọc củ con thì gọi là Thiên hùng, chủ trị giống như Phụ tử nhưng sức mạnh hơn. Bạch phụ tử là 1 loại khác, trông giống như Phụ tử nhwng mầu trắng, chủ yếu dùng trừ đờm thuộc phong hàn, trị trúng phong mất tiếng, thiên về thượng tiêu, không giống như Ô đầu, Phụ tử có thể đạt đến hạ tiêu (Đông Dược Học Thiết Yếu).
  • Phụ tử có chất kiềm, độc tính rất mạnh, khi cho vào thuốc, phải đun to lửa, sắc lâu đến hơn 4 giờ, đồng thời nên phối hợp với Can khương, Cam thảo, Mật ong để giải độc (Đông Dược Học Thiết Yếu)
  • Liều dùng Phụ tử nhiều ít tùy thuộc vào các yếu tố: Cơ địa mỗi người đáp ứng đối với thuốc khác nhau: theo y văn, có người dùng Phụ tử trên 100g không sao, có người dùng liều nhỏ đã có triwwụ chứng ngộ độc. Tốt nhất lúc bắt đầu nên dùng liều nhỏ trước. Và tùy địa phương, tập quán: Theo báo cáo của trung Quốc, người dân Tứ Xuyên thường dùng Phụ tử  nấu với thịt để ăn hàng nagỳ thì đối với dân xứ này có thể dùng liều cao (Trung Dược Học)

Địa điểm bán Phụ tử chất lượng?

Hiện nay thaoduocquy.vn được coi là địa chỉ bán Phụ tử chất lượng với giá tốt nhất, chỉ 250.000đ/500g

Để được tư vấn, đặt mua hàng với chất lượng và giá tốt nhất, quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0978.491.908 hoặc 0984 795 198

 Địa chỉ mua hàng

  • TP. Hà Nội: số 36 ngõ 165 phố Chùa Bộc, Quận Đống Đa
  • TP. Hồ Chí Minh: 58A Trần Văn Dư, F. 13, Quận Tân Bình

 

  

CÁC CHÍNH SÁCH HỒ TRỢ MUA HÀNG TẠI THAODUOCONLINE.COM

 

  1. GIAO HÀNG MIỄN PHÍ trong nội thành TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh với tất cả các đơn hàng.
  2. Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ Ship COD của VNPT để nhận hàng và thanh toán tại nhà.
  3. Hỗ trợ GIAO HÀNG TẬN NƠI và GIAO HÀNG MIỄN PHÍ trên toàn quốc cho các đơn hàng có giá trị từ 500.000đồng trở lên.
  4. Hỗ trợ đổi trả hàng miễn phí trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hàng, quý khách vui lòng xem tại đây
  5. Khi nhận hàng, quý khách nên xem và kiểm tra chất lượng sản phẩm, nếu cảm thấy không ưng ý, quý khách CÓ QUYỀN từ chối nhận hàng. Chúng tôi sẽ không thu bất kỳ khoản phí nào.

 

 
CAM KẾT

CHÚNG TÔI SẼ HOÀN TRẢ LẠI 100% GIÁ TRỊ ĐƠN HÀNG
 
NẾU SẢN PHẨM KHÔNG ĐÚNG CHẤT LƯỢNG!
 
   
  • Sản phẩm hoàn toàn từ thiên nhiên, nguyên chất, không chứa chất bảo quản và đảm bảo sức khỏe người tiêu sử dụng.
  • Sản phẩm trước khi giao đến tay khách hàng đã được loại bỏ tạp chất nguy hại và kiểm nghiệm kỹ càng.
  • Sản phẩm được chế biến đúng quy trình, tiêu chuẩn chế biến dược, nhằm đảm bảo giữ lại thành phần hoạt chất cao nhất.
  • Hoàn tiền 100% nếu khách hàng sử dụng không có hiệu quả và đã theo hướng dẫn trên bao bì.
  • Bồi thường gấp 10 lần giá trị đơn hàng, nếu sản phẩm cung cấp không đúng như chủng loại đã quảng cáo.

 

 

Một số thảo dược quý tốt cho sức khỏe

 

 

cà gai leo

 

giải độc gan, bảo vệ gan cao atiso đà lạt thanh nhiệt, bảo vệ gan dây thìa canh hỗ trợ điều trị tiểu đường

 

chè đắng cao bằng

 

hạ men gan, bảo vệ gan giảo cổ  lam giảm chelestorol hiệu quả cây mật gấu điều trị xương khớp gout

 

thang thuốc amakong

 

bổ thận tráng dương tâm sen,tim sen an thần, dễ ngủ nụ tam thất phòng bệnh ung thư, an thần

 

nấm linh chi

 

phòng ngừa ung thư ba kích tím bổ thận, tráng dương hoa nhài thanh nhiệt, mát gan

 

hoa atiso 

 

điều trị nóng trong hoa cúc an thần, chữa mất ngủ cao chè vằng lợi sữa, chống viêm

 

THỐNG KÊ

Đang truy cập: 8

Lượt truy cập: 7880257

MST: 0105405902
Sở KHĐT TP. Hà Nội cấp ngày 13/7/2011


 
CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀ THẢO DƯỢC TRƯỜNG XUÂN

www.duoctruongxuan.vn

 Hà Nội:

Trụ sở chính: Phòng 310 nhà 7, tập thể Đại học Thủy Lợi, phường Trung Liệt, quận Đống Đa.

Showroom:    Số 36 ngõ 165 phố Chùa Bộc, quận Đống Đa

Tel: (04) 3564 0311- (04) 3546 3412         Mobi: 0984 795 198 - 0978 491 908

Hồ Chí Minh:

58A Trần Văn Dư, phường 13, quận Tân Bình

Tel: (08) 3556 4352                          Tel: 0984 806 876

Mua bán giảo cổ lam Sapa, nấm linh chi, diệp hạ châu, hoa tam thất, amakong uy tín. chất lượng cao