Trang chủ > >
KINH GIỚI
Tên dược: Herba seu Flos Schizonepetae
Tên thực vật: Schizonepeta tenuifolia Briq.
Tên thông thường: Kinh giới
Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Phần cây nằm trên mặt đất được thu hoạch vào mùa thu và mùa đông, phơi khô trong bóng râm và cắt khúc. Thuốc có thể dùng sống hoặc sao cho đến khi có màu vàng và đen.
Tính vị: Cay, ấm
Quy kinh: Phế và can
Công năng: 1. Trừ phong giải biểu; 2. Cầm máu
Chỉ định và phối hợp:
§ Chứng biểu phong hàn biểu hiện đau đầu, ớn lạnh, sốt không có mồ hôi. Kinh giới phối hợp với Phòng phong và Khương hoạt.
§ Chứng biểu phong nhiệt biểu hiện sốt, đau đầu, đau họng, ra mồ hôi ít hoặc không ra mồ hôi. Kinh giới phối hợp với Liên kiều, Bạc hà và Cát cánh trong bài Ngân kiều tán
§ Sởi và phát ban trên da kèm theo ngứa. Kinh giới phối hợp với Bạc hà, Thuyền thoái và Ngưu bàng tử để thúc cho ban mọc và giảm ngứa.
§ Các bệnh chảy máu, như chảy máu cam, ỉa máu và đái máu. Kinh giới phối hợp với các thuốc khác để cầm máu.
Liều lượng: 3-10g
Thận trọng và chống chỉ định: Ðể cầm máu, thuốc cần được sao tồn tính (hoặc sao cho đến khi thuốc ngả màu vàng và đen).
Một số thảo dược quý tốt cho sức khỏe
cà gai leo
|
giải độc gan, bảo vệ gan |
cao atiso đà lạt |
thanh nhiệt, bảo vệ gan |
dây thìa canh |
hỗ trợ điều trị tiểu đường |
chè đắng cao bằng
|
hạ men gan, bảo vệ gan |
giảo cổ lam |
giảm chelestorol hiệu quả |
cây mật gấu |
điều trị xương khớp gout |
thang thuốc amakong
|
bổ thận tráng dương |
tâm sen,tim sen |
an thần, dễ ngủ |
nụ tam thất |
phòng bệnh ung thư, an thần |
nấm linh chi
|
phòng ngừa ung thư |
ba kích tím |
bổ thận, tráng dương |
hoa nhài |
thanh nhiệt, mát gan |
hoa atiso
|
điều trị nóng trong |
hoa cúc |
an thần, chữa mất ngủ |
cao chè vằng |
lợi sữa, chống viêm |
Các Tin khác